Thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Đối với công dân nước ngoài muốn làm việc hay sống tại Việt Nam trong một thời gian dài, việc sở hữu một tấm thẻ tạm trú mang tới rất nhiều lợi ích. Vậy Thẻ tạm trú là gì? Thẻ tạm trú được quy định như thế nào trong luật pháp nước Việt Nam. Hãy cùng cập nhật những Quy định mới nhất về Thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam qua bài viết sau đây nhé!

Thẻ tạm trú là gì?

Thẻ tạm trú, theo quy định về Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, và cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số 47/2014/QH13, là một loại giấy tờ được cấp bởi Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, cho phép người nước ngoài được cư trú hợp pháp tại Việt Nam trong một thời gian quy định.

Thẻ tạm trú cũng có thể được coi là một loại visa Việt Nam. Tuy nhiên, visa chỉ cho phép công dân nước ngoài đến Việt Nam với mục đích ngắn hạn như du lịch, công tác, tham dự hội nghị, v.v, còn Thẻ tạm trú sẽ cho phép họ đến sinh sống tạm thời, mục đích dài hạn tại Việt Nam như để làm việc, học tập, đầu tư, v.v.

Lợi ích của Thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

Như đã đề cập ở trên, sở hữu Thẻ tạm trú sẽ mang lại rất nhiều lợi ích cho công dân nước ngoài như sau:

  • Được phép mua căn hộ/ phòng tại Việt Nam;
  • Tiết kiệm chi phí: thay vì việc phải trả cho các chi phí đi lại và làm các thủ tục giấy tờ về gia hạn visa, công dân nước ngoài sở hữu Thẻ tạm trú sẽ tiết kiệm được rất nhiều tiền cũng như thời gian, công sức của mình;
  • Có thể cư trú dài hạn tại Việt Nam: tuỳ vào loại Thẻ tạm trú được cấp, công dân nước ngoài có thể ở Việt Nam trong thời hạn tới 3 năm;
  • Có thể hoạt động doanh nghiệp hoặc kết hôn với người Việt Nam dễ dàng hơn.

Ai được phép xin cấp Thẻ tạm trú

Nếu như visa được cấp cho những ai có nhu cầu nhập cảnh Việt Nam với mục đích chính đáng và hợp pháp vào thì không phải công dân nước ngoài nào cũng được phép xin cấp thẻ Tạm trú tại Việt Nam.

Theo quy định mới nhất áp dụng từ 1/7/2020, để được xin cấp Thẻ tạm trú, người nước ngoài sẽ phải đáp ứng được một trong các điều kiện sau đây:

  • Người nước ngoài sở hữu giấy phép lao động tại Việt Nam. Lưu ý, giấy phép lao động sẽ phải còn hạn ít nhất 12 tháng tính từ thời điểm nộp đơn xin cấp Thẻ tạm trú.
  • Người nước ngoài là thành viên của Bộ ngoại giao, viên chức lãnh sự, văn phòng đại diện của tổ chức liên kết với Liên Hợp Quốc, hoặc các tổ chức quốc tế tại Việt Nam. Ngoài ra, thành viên gia đình của các đối tượng này bao gồm: vợ chồng, con dưới 18 tuổi cũng sẽ được bảo lãnh và cấp Thẻ tạm trú có ký hiệu NG3.
  • Công dân nước ngoài sở hữu một trong các loại visa sau: LV1, LV2, ĐT, NN1, NN2, DH, PV1, LD, TT. Theo đó, ký hiệu trên Thẻ tạm trú cũng sẽ giống với các ký hiệu visa mà công dân nước ngoài đã được cấp nêu trên.

Xin Thẻ tạm trú tại Việt Nam như thế nào?

Điều kiện đầu tiện để công dân nước ngoài có thể xin Thẻ tạm trú tại Việt Nam chính là:

  • Công dân nước ngoài cư trú tạm thời tại Việt Nam trong ít nhất 1 năm;
  • Hộ chiếu phải còn hạn ít nhất 13 tháng.

Thông thường, để xin được Thẻ tạm trú, công dân nước ngoài sẽ cần hoàn thành 4 bước cơ bản như sau:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ giấy tờ

  • Bản viết tay, yêu cầu xin cấp Thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam (dùng form NA6 trong trường hợp người bảo lãnh là tổ chức/ công ty, và form NA7 nếu người bảo lãnh là cá nhân);
  • Đơn thông tin NA8 về Thẻ tạm trú tại Việt Nam
  • Hộ chiếu (hộ chiếu gốc và bản photo trang thông tin cá nhân);
  • Bản photo visa Việt Nam còn hạn;
  • 2 ảnh cỡ 3x4cm (1 ảnh dán vào form NA8);
  • Bản photo Đăng ký kinh doanh hoặc Giấy tờ pháp nhân của người bảo lãnh.
  • Bằng chứng pháp lý về việc khai báo tạm trú hợp pháp tại công an địa phương;

Ngoài ra, tuỳ vào trường hợp cụ thể mà một trong các loại giấy tờ sau sẽ được yêu cầu, bao gồm:

  • Giấy chứng nhận đầu tư;
  • Giấy cấp phép thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh công ty;
  • Chứng nhận thành viên Hội đồng Quản trị của công ty Cổ phần;
  • Giấy phép lao động tại Việt Nam;
  • Giấy đăng ký kết hôn, Sổ hộ khẩu, Giấy khai sinh, v.v.

Lưu ý: Tất cả giấy tờ sẽ phải được thể hiện bằng tiếng Việt, chính vì vậy những giấy tờ bằng ngôn ngữ khác sẽ phải được dịch sang tiếng Việt, công chứng và hợp pháp hoá bởi Lãnh sự.

Bước 2: Nộp đơn xin cấp Thẻ tạm trú

Người xin cấp Thẻ tạm trú sẽ không thể tự nộp đơn trực tiếp, mà cần thông qua người bảo lãnh. Vì vậy, sau khi đã có đầy đủ giấy tờ hợp lệ, công ty/ tổ chức hoặc cá nhân bảo lãnh cho người nước ngoài sẽ tới Cục xuất nhập cảnh – Bộ Công An tại 1 trong 3 địa chỉ sau để tiến hành làm thủ tục:

  • Số 44 – 46 Trần Phú, Ba Đình, Hà Nội
  • Số 254 Nguyễn Trãi, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
  • Số 7 Trần Quý Cáp, Thành phố Đà Nẵng

Thời gian nhận hồ sơ: từ Thứ Hai đến Thứ Bảy (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định)

Bước 3: Tại cơ quan cấp Thẻ tạm trú

Sau khi nộp đơn, cán bộ sẽ kiểm tra về nội dung và tính pháp lý của toàn bộ giấy tờ. Nếu không có sai sót/ thiếu nào về hồ sơ, người nộp sẽ nhận được giấy hẹn ngày nhận kết quả Thẻ tạm trú.

Thời gian xử lý đơn xin cấp Thẻ tạm trú thông thương là 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

Bước 4: Nhận kết quả

Vào ngày ghi trên giấy hẹn, người nộp đơn xuất trình thẻ Chứng minh thư/ Hộ chiếu và hoá đơn đóng phí để nhận kết quả xử lý Thẻ tạm trú.

Thời gian nhận kết quả: từ Thứ Hai đến Thứ Sáu (trừ ngày Lễ, Tết theo quy định)

Hi vọng với những thông tin trên đây, bạn sẽ không gặp khó khăn nào trong quá trình xin cấp Thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam. Để được tư vấn thêm, bạn có thể liên hệ với một đơn vị cung cấp dịch vụ làm thẻ tạm trú như VISANA theo số điện thoại 1900 0284.